Giải Pháp Nước Siêu Tinh Khiết Innova: Đáp Ứng Vượt Trội Các Tiêu Chuẩn Phòng Thí Nghiệm

Giải Pháp Nước Siêu Tinh Khiết Innova: Đáp Ứng Vượt Trội Các Tiêu Chuẩn Phòng Thí Nghiệm

Vượt Trội Tiêu Chuẩn: Đáp ứng toàn diện và vượt xa các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 4851 (ISO 3696), TCVN 8128 (ISO 11133) và CLSI.

Tinh Khiết Ion Tối Đa: Nước Loại I đạt 18.2 MOhm.cm, vượt yêu cầu TCVN 4851 Loại 1 (> 10 MOhm.cm).

Vượt Xa Nước Loại 2: Nước Loại II (10-15 MOhm.cm) có thông số kỹ thuật cao hơn hẳn so với yêu cầu của TCVN 4851 Loại 2 (> 1 MOhm.cm).

Giải Quyết "Khoảng Trống" Tiêu Chuẩn: Giải quyết các rủi ro mà TCVN 4851 (ISO 3696) bỏ ngỏ, vốn không quy định giới hạn cho TOC (Tổng Carbon hữu cơ) và Vi khuẩn.

TOC Thấp hơn 250 Lần: Đạt TOC < 2 ppb, thấp hơn 250 lần so với mức yêu cầu của CLSI (< 500 ppb).

Sạch Vi Khuẩn Hơn 5000 Lần: Đạt < 0.01 CFU/mL, thấp hơn 5000 lần so với tiêu chuẩn thực hành vi sinh TCVN (< 50 CFU/mL).

 

Giải Pháp Nước Siêu Tinh Khiết Innova:
Đáp Ứng Vượt Trội Các Tiêu Chuẩn Phòng Thí Nghiệm

 

Chất lượng nước là yếu tố nền tảng, ảnh hưởng trực tiếp đến độ tin cậy của kết quả phân tích. Tại Việt Nam, các phòng thí nghiệm (PTN) vận hành dựa trên các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN), chủ yếu được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn ISO:

 
  • TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987): Quy định 3 loại nước cho phân tích hóa học.
  • TCVN 8128:2015 (ISO 11133:2014): Tiêu chuẩn về chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh.
  • CLSI (Clinical Laboratory Reagent Water): Tiêu chuẩn cho khối y tế, xét nghiệm.

 

Trong khi đó, hệ thống Innova được thiết kế theo tiêu chuẩn ASTM D1193 của Hoa Kỳ—một trong những bộ tiêu chuẩn khắt khe nhất. Bảng đối chiếu kỹ thuật dưới đây sẽ cho thấy rõ khả năng đáp ứng vượt trội của nước Innova khi so sánh với các yêu cầu của TCVN và CLSI.


Bảng So Sánh Chi Tiết Thông Số Kỹ Thuật


Từ bảng đối chiếu, chúng ta có thể rút ra hai nhận định kỹ thuật quan trọng:

Độ Tinh Khiết Ion (Điện trở suất):

Nước Loại I (18.2 MOhm.cm) và Loại II (10-15 MOhm.cm) của Innova đều có thông số kỹ thuật vượt yêu cầu của TCVN 4851 Loại 1 (> 10 MOhm.cm) và vượt xa yêu cầu của Loại 2 (> 1 MOhm.cm).

Giải Quyết "Khoảng Trống" của TCVN 4851 (TOC & Vi sinh):

Tiêu chuẩn TCVN 4851 (ISO 3696) không quy định giới hạn cho Tổng Carbon Hữu cơ (TOC) và Vi khuẩn. Đây là hai yếu tố có thể gây nhiễu nghiêm trọng cho các ứng dụng hiện đại (như phân tích hữu cơ, sắc ký) và các quy trình sinh học.

Hệ thống Innova, thông qua việc tuân thủ ASTM D1193 và tích hợp công nghệ (ví dụ: đèn UV 185nm, màng lọc cuối), kiểm soát chặt chẽ các thông số này:

 
  • TOC: Đạt < 2 ppb (Loại I), thấp hơn 250 lần so với mức yêu cầu của CLSI (< 500 ppb).
  • Vi khuẩn: Đạt < 0.01 CFU/mL, thấp hơn 1000 lần so với CLSI (< 10 CFU/mL) và 5000 lần so với thực hành vi sinh TCVN (< 50 CFU/mL).

 

Hệ thống Innova (tuân thủ ASTM D1193) không chỉ đáp ứng toàn diện mà còn vượt xa các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 4851 (ISO 3696), TCVN 8128 (ISO 11133) và CLSI. Bằng các tuân thủ tiêu chuẩn ASTM, Innova đảm bảo nước đầu ra có độ tinh khiết ion cao hơn và giải quyết các "khoảng trống" của TCVN 4851: kiểm soát chặt chẽ các tạp chất (TOC, vi khuẩn, nội độc tố) mà tiêu chuẩn này bỏ ngỏ. Điều này cung cấp nguồn nước có độ tin cậy cao nhất, bảo vệ tính toàn vẹn của kết quả phân tích ngay cả trong các ứng dụng nhạy cảm nhất."


Để được hỗ trợ thêm, xin vui lòng liên hệ:

COE team

Email: info@transmed.com.vn

Hotline: 0949 934 595

 

Giải Pháp Nước Siêu Tinh Khiết Innova: Đáp Ứng Vượt Trội Các Tiêu Chuẩn Phòng Thí Nghiệm